




Ultivo Triple Quadrupole LC/MS
Ultivo là một hệ thống LC-MS/MS ba lần tứ cực nhỏ gọn, có thể xếp chồng vào hệ HPLC. Đại diện cho một cách tiếp cận biến đổi đối với phép đo khối phổ ba tứ cực, thiết bị LC/MS Ultivo phù hợp với mục đích phân tích, đơn giản và chắc chắn mà bạn mong đợi từ các hệ thống tương đương kích thước lớn hơn.
Những cải tiến như buồng va chạm xoáy (Vortex collision cell ) thu nhỏ, Cyclone ion guide và VacShield cung cấp cho người dùng độ nhạy, tính mạnh mẽ, độ tin cậy và hiệu năng cần thiết đối với các thách thức hàng ngày khi phân tích mẫu lưu lượng lớn. Với việc bổ sung model chỉ dành cho ESI và các tính năng được thiết kế để hỗ trợ bạn tuân thủ 21 CFR Phần 11, detector khối phổ thu nhỏ Ultivo tiếp tục định hình lại các kỳ vọng, phát minh lại khả năng và xác định lại những gì có thể khi nhỏ nhưng đáp ứng mạnh mẽ.
Chi tiết sản phẩm
Đặc tính nổi bật
+ Bộ khung nhỏ nhất so với bất kỳ LC/TQ nào trên thị trường, mang lại tỷ lệ giá/hiệu suất trên foot2 dẫn đến giảm chi phí và con đường nhanh nhất để đạt được ROI.
+ Có nhiều lựa chọn cấu hình nguồn ion hóa, bao gồm Agilent Jet Stream và ESI truyền thống.
+ VacShield loại bỏ sự cần thiết vent chân không hệ thống trong quá trình hiện bảo trì nguồn ion hóa, giảm thiểu thời gian chết của thiết bị khi thực hiện bảo trì và tăng hiệu suất phòng thí nghiệm
+ Cyclone ion guide nén chùm ion mà không làm mất tín hiệu, dẫn đến hiệu suất truyền ion cao hơn và chất lượng dữ liệu nâng cao
+ Buồng va chạm xoáy (Vortex collision cell) cung cấp khả năng phân ly hiệu quả các ion, cải thiện khả năng tập trung và truyền dẫn các ion, đồng thời làm sạch buồng va chạm nhanh chóng giữa các mass transitions, điều này cho phép thực hiện nhiều MRM/giây hơn, không bị nhiễm chéo và kết quả có độ tin cậy cao hơn bằng cách loại bỏ nhiễu nền.
+ Sàng lọc, xác nhận và định lượng bằng trigger MRM (tMRM), kết hợp định lượng MRM nhanh và nhạy với việc tạo ra phổ ion sản phẩm để sàng lọc và xác nhận hợp chất
+ Phần mềm Quant-My-Way và MassHunter trực quan giúp tăng hiệu suất lên đến 40%, ít yêu cầu đào tạo người vận hành hơn, giảm thời gian xem xét dữ liệu và đơn giản hóa việc tạo báo cáo
+ Các tính năng phản hồi bảo trì nâng cao (EMF) cung cấp các chẩn đoán thông minh để đảm bảo thời gian hoạt động tối ưu và giúp giảm chi phí bảo trì
+ Kiểm soát kỹ thuật tích hợp kết hợp với kiểm soát thủ tục đảm bảo an toàn cho dữ liệu của bạn, kiểm soát truy cập và tạo điều kiện tuân thủ theo định nghĩa của FDA Hoa Kỳ 21 CFR Phần 11, Phụ lục 11 của EU và các quy định về hồ sơ điện tử quốc gia tương tự.
Nguyên lý vận hành
Công suất tương tự như các hệ LC/MS truyền thống nhưng tiết kiệm không gian hơn
Khung máy Ultivo nhỏ hơn 70% so với các hệ thống LC/TQ khác, nhưng nó mang lại cho bạn hiệu suất tương tự! Đọc tiếp về những cải tiến khiến Ultivo trở thành một thiết bị khối phổ thu nhỏ mạnh mẽ.
Cyclone Ion guide là một hexa-dodecapole trường kép bao gồm hexapole bên ngoài và bên trong, cung cấp khả năng giữ và truyền các ion hiệu quả.
Hiệu suất cao đạt được thông qua một vòng xoắn nén chùm ion để chuyển tối đa chúng, đồng thời rút ngắn chiều dài đường dẫn – giúp cho thiết kế của Ultivo nhỏ gọn. |
||
Thiết kế quadrupole pre-filter cải tiến cho phép thu nhỏ ở cùng mức độ nhạy
Một nguồn thu nhỏ ấn tượng khác đến từ việc sử dụng các bộ lọc ảo trước và sau chỉ dành cho DC. Có độ dày khoảng 1 mm, chúng trực tiếp căn chỉnh với tứ cực hyperbol để loại bỏ hiệu ứng trường rìa đối với các ion tới.
Bộ lọc trước và sau của Brubaker truyền thống thường dài 2-3 cm, nhưng thiết kế tiền lọc tứ cực Agilent cải tiến giúp giảm kích thước 99,5% trong khi vẫn duy trì hiệu suất thiết bị cao. |
||
Tăng thông lượng mẫu nhờ quét nhanh hơn kết hợp với độ tin cậy cao
Giống như Cyclone Ion guide, Vortex Collision Cell có dạng hình que độc đáo được xoắn và thuôn nhọn. Tuy nhiên, thay vì giữa các thanh bên ngoài, một vỏ bọc đơn cực duy nhất được sử dụng để tăng cường trường hexapolar RF.
Dạng hình học độc đáo này làm giảm sự tán xạ ion và loại bỏ bẫy sau khi phân ly do va chạm (CID) bằng cách cho phép các ion được thu lại và chuẩn trực/nén thành một chùm chặt chẽ. Điều này dẫn đến hiệu quả phân mảnh tuyệt vời, độ trung thực của phân mảnh và hiệu quả truyền dẫn vào tứ cực MS2. |
Công nghệ
Thông số kỹ thuật
Thời gian làm sạch collision cell | < 1 ms | |||
Kích thước (RxDxH) | 32 cm x 88 cm x 39.5 cm | |||
Độ nhạy IDL | <20 fg Reserpine trên cột, <20 ppt | IDL spec chỉ cho thiết bị LC/MS mới sử dụng nguồn ion hóa Agilent Jet Stream + cột checkout + 1290 Infinity II LC | ||
Nguồn ion hóa | ESI | AJS | APCI | |
Tốc độ MRM | 500 MRM transitions/s | |||
Khoảng mass | m/z 5-1400 | |||
MRM dwell time nhỏ nhất | 1 ms | |||
Tốc độ chuyển đổi cực | < 20 ms | |||
Tốc độ quét | 15000 Da/s |